WISH
( Wish: ao ước)
- Trước Wish, fải có chủ ngữ
- Sau Wish, ng` ta thường dùng 1 mệnh đề chỉ 1 điều ao ước, 1 điều kô có thật. Nó đc. xem như 1 mệnh đề danh ngữ (Noun Clause)
- Có 3 loại mệnh đề sau Wish đc. dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại & quá khứ.
I. Future wish :(Ao ước ở tương lai)S1 + wish, S2 + would/ could + V_inf Ex:_ I wish I would be a doctor in the future.
_ Mary can’t come to the party tonight. I wish she could come
II. Present wish: ( Ao ước ở hiện tại) S1 + wish, S2 + past tense ( động từ ở thì quá khứ đơn)
Ex: _ I don’t have enough time to finish my homework.
-->
I wish I had enough time to finish my homework _ They have to go to class today.
-->
They wish they didn’t have to go to class today. _ It is rainning
-->
I wish it was rainning.*** Trong văn fong trịnh trọng, chúng ta có thể dùng “
Were” thay cho “
Was” ở các ngôi
Ex: I’m not old enough to drive a car
--> I wish I were old enough to drive a car